* 3 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh. Cụ thể:
* Khu vực phía bắc:
Địa phương |
Mã số |
Địa phương |
Mã số |
Địa phương |
Mã số |
Hà Nội |
001 |
Yên Bái |
015 |
Hải Dương |
030 |
Hà Giang |
002 |
Hòa Bình |
017 |
Hải Phòng |
031 |
Cao Bằng |
004 |
Thái Nguyên |
019 |
Hưng Yên |
033 |
Bắc Kạn |
006 |
Lạng Sơn |
020 |
Thái Bình |
034 |
Tuyên Quang |
008 |
Quảng Ninh |
022 |
Hà Nam |
035 |
Lào Cai |
010 |
Bắc Giang |
024 |
Nam Định |
036 |
Điện Biên |
011 |
Phú Thọ |
025 |
Ninh Bình |
037 |
Lai Châu |
012 |
Vĩnh Phúc |
026 |
|
|
Sơn La |
014 |
Bắc Ninh |
027 |
|
|
* Khu vực miền Trung:
Địa phương |
Mã số |
Địa phương |
Mã số |
Địa phương |
Mã số |
Thanh Hóa |
038 |
Thừa Thiên Huế |
046 |
Phú Yên |
054 |
Nghệ An |
040 |
Đà Nẵng |
048 |
Khánh Hòa |
056 |
Hà Tĩnh |
042 |
Quảng Nam |
049 |
Ninh Thuận |
058 |
Quảng Bình |
044 |
Quảng Ngãi |
051 |
Bình Thuận |
060 |
Quảng Trị |
045 |
Bình Định |
052 |
|
|
* Khu vực Tây nguyên:
Địa phương |
Mã số |
Địa phương |
Mã số |
Địa phương |
Mã số |
Kon Tum |
062 |
Đắk Lắk |
066 |
Lâm Đồng |
068 |
Gia Lai |
064 |
Đắk Nông |
067 |
|
|
* Khu vực phía nam:
Địa phương |
Mã số |
Địa phương |
Mã số |
Địa phương |
Mã số |
Bình Phước |
070 |
Tiền Giang |
082 |
Cần Thơ |
092 |
Tây Ninh |
072 |
Bến Tre |
083 |
Hậu Giang |
093 |
Bình Dương |
074 |
Trà Vinh |
084 |
Sóc Trăng |
094 |
Đồng Nai |
075 |
Vĩnh Long |
086 |
Bạc Liêu |
095 |
BR-Vũng Tàu |
077 |
Đồng Tháp |
087 |
Cà Mau |
096 |
TP.HCM |
079 |
An Giang |
089 |
|
|
Long An |
080 |
Kiên Giang |
091 |
|
|
* 3 chữ số tiếp theo là : Mã giới tính và mã thế kỷ trên dãy 12 số căn cước công dân
1 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân. Cụ thể, mã giới tính và mã thế kỷ được quy ước như sau:
Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): nam 0, nữ 1
Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): nam 2, nữ 3
Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): nam 4, nữ 5
Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): nam 6, nữ 7
Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): nam 8, nữ 9
2 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân
* 6 chữ số cuối là số ngẫu nhiên.
Ví dụ :
nếu số Căn cước công dân gắn chíp của một công dân là :
072.183.123456
Sẽ được hiểu là:
072 là mã tỉnh Tây Ninh, số 1 thể hiện giới tính nữ (sinh trong thế kỷ 20) số 83 tức là công dân sinh năm 1983, các số 123456 là dãy số ngẫu nhiên.
Tác giả bài viết: Ngọc Khánh
Ý kiến bạn đọc