Mức học phí của các tỉnh, thành căn cứ theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP (Nghị định 81) của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục đào tạo.
Cụ thể, căn cứ theo khung học phí năm học 2022-2023 của Chính phủ quy định tại Nghị định 81, từ năm học 2023-2024 trở đi, khung học phí được điều chỉnh theo tỷ lệ phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của địa phương, tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm và khả năng chi trả của người dân nhưng không quá 7,5%/năm.
(Đơn vị tính: nghìn đồng/học sinh/tháng)
* Dự thảo Mức học phí năm học 2023-2024 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh. (Đơn vị tính: nghìn đồng/học sinh/tháng)
Cấp học |
Mức học phí |
|
Vùng thành thị (phường thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc huyện) |
Vùng nông thôn (các xã còn lại thuộc thành phố Tây Ninh, thị xã Trảng Bàng, thị xã Hòa Thành và các huyện) |
|
1. Giáo dục mầm non |
300 |
100 |
2. Giáo dục phổ thông |
|
|
a) Trung học cơ sở |
300 |
100 |
b) Trung học phổ thông |
300 |
200 |
Tác giả bài viết: Ngọc Khánh
Nguồn tin: vietnamnet.vn, Sở Giáo dục và đào tạo Tây Ninh
Ý kiến bạn đọc